第十四課:跨年活動
Bài 14 — Hoạt động đón giao thừa · Ẩn/hiện Pinyin & Nghĩa · Bấm để nghe
對話一
老師:
家樂,你在台灣住了多久了?参加過台灣的新年活動嗎?
Giáo viên: Jiale, em đã ở Đài Loan bao lâu rồi? Đã từng tham gia hoạt động Tết ở Đài Loan chưa?
家樂:
我在台灣住了半年了,这是我第一次在台灣過新年。台灣人在一年的最後一天有什麼特别的活動?
Jiale: Em đã sống ở Đài Loan nửa năm rồi, đây là lần đầu tiên em đón Tết ở Đài Loan. Người Đài Loan có hoạt động gì đặc biệt vào ngày cuối cùng của năm?
老師:
十二月三十一號的晚上,很多城市都有跨年晚會,我最喜歡的是台北101的演唱會,有很多表演,又熱鬧又好看。
Giáo viên: Tối ngày 31 tháng 12, nhiều thành phố có dạ hội đón năm mới. Thầy thích nhất là buổi ca nhạc ở Taipei 101, có rất nhiều tiết mục, vừa náo nhiệt vừa đẹp mắt.
家樂:
跟朋友一起去一定會很有意思,大家要不要一起去?
Jiale: Đi cùng bạn bè chắc chắn sẽ rất thú vị, mọi người có muốn đi cùng nhau không?
老師:
如果大家要去跨年,要多带一件衣服。去年我在那裡站了一晚,因為時間太久,天氣也太冷,回家以後就感冒了。
Giáo viên: Nếu mọi người muốn đi đón năm mới, nhớ mang thêm một áo khoác. Năm ngoái thầy đứng ở đó suốt một đêm, vì thời gian quá lâu, thời tiết cũng quá lạnh, về nhà thì bị cảm.
宜文:
我家在台北101大樓附近,大家可以先來我家,我們一起吃晚飯,再去看演唱會。
Yiwen: Nhà tớ ở gần tòa nhà Taipei 101, mọi người có thể đến nhà tớ trước, chúng ta cùng ăn tối rồi đi xem ca nhạc.
國安:
太好了!我們可以每個人都凖備一些好吃的東西。
Guoan: Tuyệt quá! Mỗi người chúng ta có thể chuẩn bị một ít đồ ăn ngon.
宜文:
老師,請您也跟大家一起來我家,好吗?
Yiwen: Thầy ơi, thầy cũng đến nhà em cùng mọi người nhé?
老師:
好啊!那我也凖備一些飲料。大家一起跨年吧!
Giáo viên: Được thôi! Vậy thầy cũng chuẩn bị chút đồ uống. Mọi người cùng nhau đón năm mới nào!
對話二
宜文:
歡迎大家,請進!
Yiwen: Chào mừng mọi người, mời vào!
家樂:
謝謝!妳家前面的公園有很多花跟樹,環境真好!
Jiale: Cảm ơn! Công viên trước nhà cậu có nhiều hoa và cây, môi trường thật đẹp!
國安:
我跟友美買了幾瓶酒,也带了大家都喜歡的餃子、包子和牛肉湯。
Guoan: Tớ và Youmei mua vài chai rượu, còn mang thêm bánh sủi cảo, bánh bao và canh bò mà mọi người đều thích.
宜文:
這麼多東西很重吧?
Yiwen: Nhiều đồ thế này chắc nặng lắm nhỉ?
國安:
不重,我很高興能幫大家凖備。
Guoan: Không nặng đâu, tớ rất vui được giúp mọi người chuẩn bị.
老師:
我買了珍珠奶,希望大家會喜歡。
Giáo viên: Thầy mua trà sữa trân châu, hy vọng mọi người sẽ thích.
宜文:
大家凖備了這麼多東西。老師,請您先拿吧!
Yiwen: Mọi người đã chuẩn bị nhiều đồ thế này. Thầy, xin mời thầy lấy trước ạ!
家樂:
老師,跨年的時候,如果不想去看演唱會,還有别的活動吗?
Jiale: Thầy ơi, vào dịp giao thừa, nếu không muốn xem ca nhạc thì còn hoạt động nào khác không ạ?
老師:
有啊!我小的時候在山上住了七、八年,每一年的第一天,我都跟家人一起看日出。
Giáo viên: Có chứ! Hồi nhỏ thầy sống trên núi bảy tám năm, mỗi ngày đầu tiên của năm đều cùng gia đình ngắm bình minh.
家樂:
跨年的時候,英国的教堂有很多活動,也有人去聽音樂會。
Jiale: Ở Anh, vào dịp giao thừa, các nhà thờ có nhiều hoạt động, cũng có người đi nghe hòa nhạc.
友美:
在日本,跨年的時候,很多人在家跟家人一起看電視。但是我喜歡和朋友一起跨年,比在家看電視有趣。
Youmei: Ở Nhật, vào dịp giao thừa, nhiều người ở nhà xem TV cùng gia đình. Nhưng em thích đón năm mới cùng bạn bè hơn, vui hơn nhiều so với ở nhà xem TV.
國安:
我也喜歡跟朋友一起跨年,而且今年比以前有意思多了,因為在台灣跟你們一起玩,覺得很特别。
Guoan: Tớ cũng thích đón năm mới cùng bạn bè, hơn nữa năm nay thú vị hơn trước rất nhiều, vì được vui chơi cùng các bạn ở Đài Loan, cảm thấy thật đặc biệt.
宜文:
我同意,我也覺得今年很有意思。
Yiwen: Tớ đồng ý, tớ cũng cảm thấy năm nay rất thú vị.
短文:跨年
—
一年的最後一天,每個国家都有慶祝跨年的活動。參加這些活動的年輕人很多,他們喜歡跟朋友去熱鬧的地方玩。
Ngày cuối cùng của năm, mỗi quốc gia đều có hoạt động chào mừng năm mới. Rất nhiều bạn trẻ tham gia những hoạt động này, họ thích đi chơi ở những nơi náo nhiệt cùng bạn bè.
—
在臺灣,年輕人最喜歡的跨年活動是去看演唱會。
Ở Đài Loan, hoạt động đón năm mới mà giới trẻ thích nhất là đi xem ca nhạc.
—
但是,交通是一個問題,需要很多警察在捷運站幫忙,因為人真的太多了,如果不小心,可能會受傷,所以有的人觉得在家裡看電視比出去玩好。
Nhưng giao thông là một vấn đề, cần rất nhiều cảnh sát hỗ trợ ở ga tàu điện ngầm, vì người thật sự quá đông. Nếu không cẩn thận có thể bị thương, cho nên có người cảm thấy ở nhà xem TV thì tốt hơn ra ngoài chơi.
—
今年是我第一次在台灣過新年。我跟老師、同學們先去一個同學家吃晚饭,再去參加101大樓的跨年活動。
Năm nay là lần đầu tiên mình đón năm mới ở Đài Loan. Mình cùng thầy giáo và các bạn học trước tiên đến nhà một bạn học ăn cơm tối, sau đó đi tham gia hoạt động đón năm mới ở tòa nhà 101.
—
我覺得最有意思的是看演唱會,很多人一起唱歌、跳舞,真熱鬧。
Mình cảm thấy thú vị nhất là xem ca nhạc, rất nhiều người cùng hát cùng nhảy, thật náo nhiệt.
—
我們都覺得今年在台北跨年是一個最特别的經驗。
Chúng mình đều cảm thấy đón năm mới năm nay ở Đài Bắc là một trải nghiệm đặc biệt nhất.
📚 詞彙 / Từ vựng (漢字|拼音|Tiếng Việt)
| 字 | 拼音 | Nghĩa |
|---|---|---|
| 跨年 | kuànián | đón năm mới (giao thừa sang năm mới) |
| 活動 | huódòng | hoạt động |
| 住 | zhù | sống, ở |
| 久 | jiǔ | lâu |
| 次 | cì | lần, lượt |
| 過 | guò | trải qua, ăn (Tết), mừng |
| 新年 | xīnnián | Năm mới |
| 最後 | zuìhòu | cuối cùng |
| 城市 | chéngshì | thành phố |
| 晚會 | wǎnhuì | buổi tiệc tối, dạ hội |
| 熱鬧 | rènào | náo nhiệt |
| 演唱會 | yǎnchànghuì | buổi ca nhạc |
| 演唱 | yǎnchàng | biểu diễn ca hát |
| 表演 | biǎoyǎn | biểu diễn |
| 有意思 | yǒuyìsi | thú vị, có ý nghĩa |
| 大樓 | dàlóu | tòa nhà lớn |
| 站 | zhàn | trạm, ga; đứng |
| 坐 | zuò | ngồi, đi (phương tiện) |
| 歡迎 | huānyíng | chào mừng, hoan nghênh |
| 進 | jìn | vào |
| 公園 | gōngyuán | công viên |
| 樹 | shù | cây |
| 棵 | kē | cây (lượng từ của cây) |
| 環境 | huánjìng | môi trường, cảnh quan |
| 酒 | jiǔ | rượu |
| 餃子 | jiǎozi | há cảo |
| 包子 | bāozi | bánh bao |
| 牛 | niú | bò |
| 肉 | ròu | thịt |
| 湯 | tāng | canh, súp |
| 這麼/那麼 | zhème/nàme | như thế này/như thế kia |
| 重 | zhòng | nặng |
| 拿 | ná | cầm, lấy |
| 日出 | rìchū | bình minh, mặt trời mọc |
| 教堂 | jiàotáng | nhà thờ |
| 比 | bǐ | so với |
| 同意 | tóngyì | đồng ý |
| 國家 | guójiā | quốc gia |
| 慶祝 | qìngzhù | chúc mừng |
| 交通 | jiāotōng | giao thông |
| 警察 | jǐngchá | cảnh sát |
| 小心 | xiǎoxīn | cẩn thận |
| 受傷 | shòushāng | bị thương |
| 場 | chǎng | trận, buổi, cuộc (lượng từ cho hoạt động) |
| 晚 | wǎn | muộn, tối |
| 台北101 | Táiběi 101 | Tòa nhà Taipei 101 |
| 更 | gèng | càng, hơn |
| 除夕夜 | chúxī yè | đêm giao thừa |
| 去拜年 | qù bàinián | đi chúc Tết |
| 去拜拜 | qù bàibài | đi cúng bái |
| 吃年夜飯 | chī niányè fàn | ăn cơm tất niên |
| 發紅包 | fā hóngbāo | phát lì xì |
| 新年快樂 | xīnnián kuàilè | chúc mừng năm mới |
| 萬事如意 | wànshì rúyì | vạn sự như ý |
| 心想事成 | xīn xiǎng shì chéng | mọi điều như ý nguyện |
| 恭喜發財 | gōngxǐ fācái | cung hỉ phát tài |
| 年年有餘 | niánnián yǒuyú | năm nào cũng dư dả |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét