Thứ Hai, 17 tháng 11, 2025

MODERN CHINESE BÀI 14

第十四課:跨年活動 | Bài 14

第十四課:跨年活動

Bài 14 — Hoạt động đón giao thừa · Ẩn/hiện Pinyin & Nghĩa · Bấm để nghe

對話一

老師:
家樂,你在台灣住了多久了?参加過台灣的新年活動嗎?
Lǎoshī: Jiālè, nǐ zài Táiwān zhù le duōjiǔ le? Cānjiā guò Táiwān de xīnnián huódòng ma?
Giáo viên: Jiale, em đã ở Đài Loan bao lâu rồi? Đã từng tham gia hoạt động Tết ở Đài Loan chưa?
家樂:
我在台灣住了半年了,这是我第一次在台灣過新年。台灣人在一年的最後一天有什麼特别的活動?
Jiālè: Wǒ zài Táiwān zhù le bànnián le, zhè shì wǒ dì-yī cì zài Táiwān guò xīnnián. Táiwānrén zài yì nián de zuìhòu yì tiān yǒu shénme tèbié de huódòng?
Jiale: Em đã sống ở Đài Loan nửa năm rồi, đây là lần đầu tiên em đón Tết ở Đài Loan. Người Đài Loan có hoạt động gì đặc biệt vào ngày cuối cùng của năm?
老師:
十二月三十一號的晚上,很多城市都有跨年晚會,我最喜歡的是台北101的演唱會,有很多表演,又熱鬧又好看。
Lǎoshī: Shí'èr yuè sānshíyī hào de wǎnshàng, hěn duō chéngshì dōu yǒu kuànián wǎnhuì. Wǒ zuì xǐhuān de shì Táiběi yīlíngyī de yǎnchànghuì, yǒu hěn duō biǎoyǎn, yòu rènào yòu hǎokàn.
Giáo viên: Tối ngày 31 tháng 12, nhiều thành phố có dạ hội đón năm mới. Thầy thích nhất là buổi ca nhạc ở Taipei 101, có rất nhiều tiết mục, vừa náo nhiệt vừa đẹp mắt.
家樂:
跟朋友一起去一定會很有意思,大家要不要一起去?
Jiālè: Gēn péngyǒu yìqǐ qù yídìng huì hěn yǒuyìsi, dàjiā yàobuyào yìqǐ qù?
Jiale: Đi cùng bạn bè chắc chắn sẽ rất thú vị, mọi người có muốn đi cùng nhau không?
老師:
如果大家要去跨年,要多带一件衣服。去年我在那裡站了一晚,因為時間太久,天氣也太冷,回家以後就感冒了。
Lǎoshī: Rúguǒ dàjiā yào qù kuànián, yào duō dài yí jiàn yīfu. Qùnián wǒ zài nàlǐ zhàn le yì wǎn, yīnwèi shíjiān tài jiǔ, tiānqì yě tài lěng, huíjiā yǐhòu jiù gǎnmào le.
Giáo viên: Nếu mọi người muốn đi đón năm mới, nhớ mang thêm một áo khoác. Năm ngoái thầy đứng ở đó suốt một đêm, vì thời gian quá lâu, thời tiết cũng quá lạnh, về nhà thì bị cảm.
宜文:
我家在台北101大樓附近,大家可以先來我家,我們一起吃晚飯,再去看演唱會。
Yíwén: Wǒ jiā zài Táiběi yīlíngyī dàlóu fùjìn, dàjiā kěyǐ xiān lái wǒ jiā, wǒmen yìqǐ chī wǎnfàn, zài qù kàn yǎnchànghuì.
Yiwen: Nhà tớ ở gần tòa nhà Taipei 101, mọi người có thể đến nhà tớ trước, chúng ta cùng ăn tối rồi đi xem ca nhạc.
國安:
太好了!我們可以每個人都凖備一些好吃的東西。
Guó'ān: Tài hǎo le! Wǒmen kěyǐ měi gè rén dōu zhǔnbèi yìxiē hǎochī de dōngxi.
Guoan: Tuyệt quá! Mỗi người chúng ta có thể chuẩn bị một ít đồ ăn ngon.
宜文:
老師,請您也跟大家一起來我家,好吗?
Yíwén: Lǎoshī, qǐng nín yě gēn dàjiā yìqǐ lái wǒ jiā, hǎo ma?
Yiwen: Thầy ơi, thầy cũng đến nhà em cùng mọi người nhé?
老師:
好啊!那我也凖備一些飲料。大家一起跨年吧!
Lǎoshī: Hǎo a! Nà wǒ yě zhǔnbèi yìxiē yǐnliào. Dàjiā yìqǐ kuànián ba!
Giáo viên: Được thôi! Vậy thầy cũng chuẩn bị chút đồ uống. Mọi người cùng nhau đón năm mới nào!

對話二

宜文:
歡迎大家,請進!
Yíwén: Huānyíng dàjiā, qǐng jìn!
Yiwen: Chào mừng mọi người, mời vào!
家樂:
謝謝!妳家前面的公園有很多花跟樹,環境真好!
Jiālè: Xièxie! Nǐ jiā qiánmiàn de gōngyuán yǒu hěn duō huā gēn shù, huánjìng zhēn hǎo!
Jiale: Cảm ơn! Công viên trước nhà cậu có nhiều hoa và cây, môi trường thật đẹp!
國安:
我跟友美買了幾瓶酒,也带了大家都喜歡的餃子、包子和牛肉湯。
Guó'ān: Wǒ gēn Yǒuměi mǎi le jǐ píng jiǔ, yě dài le dàjiā dōu xǐhuān de jiǎozi, bāozi hé niúròu tāng.
Guoan: Tớ và Youmei mua vài chai rượu, còn mang thêm bánh sủi cảo, bánh bao và canh bò mà mọi người đều thích.
宜文:
這麼多東西很重吧?
Yíwén: Zhème duō dōngxi hěn zhòng ba?
Yiwen: Nhiều đồ thế này chắc nặng lắm nhỉ?
國安:
不重,我很高興能幫大家凖備。
Guó'ān: Bù zhòng, wǒ hěn gāoxìng néng bāng dàjiā zhǔnbèi.
Guoan: Không nặng đâu, tớ rất vui được giúp mọi người chuẩn bị.
老師:
我買了珍珠奶,希望大家會喜歡。
Lǎoshī: Wǒ mǎi le zhēnzhū nǎi, xīwàng dàjiā huì xǐhuān.
Giáo viên: Thầy mua trà sữa trân châu, hy vọng mọi người sẽ thích.
宜文:
大家凖備了這麼多東西。老師,請您先拿吧!
Yíwén: Dàjiā zhǔnbèi le zhème duō dōngxi. Lǎoshī, qǐng nín xiān ná ba!
Yiwen: Mọi người đã chuẩn bị nhiều đồ thế này. Thầy, xin mời thầy lấy trước ạ!
家樂:
老師,跨年的時候,如果不想去看演唱會,還有别的活動吗?
Jiālè: Lǎoshī, kuànián de shíhòu, rúguǒ bù xiǎng qù kàn yǎnchànghuì, hái yǒu bié de huódòng ma?
Jiale: Thầy ơi, vào dịp giao thừa, nếu không muốn xem ca nhạc thì còn hoạt động nào khác không ạ?
老師:
有啊!我小的時候在山上住了七、八年,每一年的第一天,我都跟家人一起看日出。
Lǎoshī: Yǒu a! Wǒ xiǎo de shíhòu zài shānshàng zhù le qī, bā nián, měi yì nián de dì-yī tiān, wǒ dōu gēn jiārén yìqǐ kàn rìchū.
Giáo viên: Có chứ! Hồi nhỏ thầy sống trên núi bảy tám năm, mỗi ngày đầu tiên của năm đều cùng gia đình ngắm bình minh.
家樂:
跨年的時候,英国的教堂有很多活動,也有人去聽音樂會。
Jiālè: Kuànián de shíhòu, Yīngguó de jiàotáng yǒu hěn duō huódòng, yě yǒu rén qù tīng yīnyuèhuì.
Jiale: Ở Anh, vào dịp giao thừa, các nhà thờ có nhiều hoạt động, cũng có người đi nghe hòa nhạc.
友美:
在日本,跨年的時候,很多人在家跟家人一起看電視。但是我喜歡和朋友一起跨年,比在家看電視有趣。
Yǒuměi: Zài Rìběn, kuànián de shíhòu, hěn duō rén zàijiā gēn jiārén yìqǐ kàn diànshì. Dànshì wǒ xǐhuān hé péngyǒu yìqǐ kuànián, bǐ zàijiā kàn diànshì yǒuqù.
Youmei: Ở Nhật, vào dịp giao thừa, nhiều người ở nhà xem TV cùng gia đình. Nhưng em thích đón năm mới cùng bạn bè hơn, vui hơn nhiều so với ở nhà xem TV.
國安:
我也喜歡跟朋友一起跨年,而且今年比以前有意思多了,因為在台灣跟你們一起玩,覺得很特别。
Guó'ān: Wǒ yě xǐhuān gēn péngyǒu yìqǐ kuànián, érqiě jīnnián bǐ yǐqián yǒuyìsi duō le, yīnwèi zài Táiwān gēn nǐmen yìqǐ wán, juéde hěn tèbié.
Guoan: Tớ cũng thích đón năm mới cùng bạn bè, hơn nữa năm nay thú vị hơn trước rất nhiều, vì được vui chơi cùng các bạn ở Đài Loan, cảm thấy thật đặc biệt.
宜文:
我同意,我也覺得今年很有意思。
Yíwén: Wǒ tóngyì, wǒ yě juéde jīnnián hěn yǒuyìsi.
Yiwen: Tớ đồng ý, tớ cũng cảm thấy năm nay rất thú vị.

短文:跨年

一年的最後一天,每個国家都有慶祝跨年的活動。參加這些活動的年輕人很多,他們喜歡跟朋友去熱鬧的地方玩。
Yì nián de zuìhòu yì tiān, měi gè guójiā dōu yǒu qìngzhù kuànián de huódòng. Cānjiā zhèxiē huódòng de niánqīngrén hěn duō, tāmen xǐhuān gēn péngyǒu qù rènào de dìfāng wán.
Ngày cuối cùng của năm, mỗi quốc gia đều có hoạt động chào mừng năm mới. Rất nhiều bạn trẻ tham gia những hoạt động này, họ thích đi chơi ở những nơi náo nhiệt cùng bạn bè.
在臺灣,年輕人最喜歡的跨年活動是去看演唱會。
Zài Táiwān, niánqīngrén zuì xǐhuān de kuànián huódòng shì qù kàn yǎnchànghuì.
Ở Đài Loan, hoạt động đón năm mới mà giới trẻ thích nhất là đi xem ca nhạc.
但是,交通是一個問題,需要很多警察在捷運站幫忙,因為人真的太多了,如果不小心,可能會受傷,所以有的人觉得在家裡看電視比出去玩好。
Dànshì, jiāotōng shì yí gè wèntí, xūyào hěn duō jǐngchá zài jiéyùn zhàn bāngmáng, yīnwèi rén zhēnde tài duō le, rúguǒ bù xiǎoxīn, kěnéng huì shòushāng, suǒyǐ yǒu de rén juéde zài jiālǐ kàn diànshì bǐ chūqù wán hǎo.
Nhưng giao thông là một vấn đề, cần rất nhiều cảnh sát hỗ trợ ở ga tàu điện ngầm, vì người thật sự quá đông. Nếu không cẩn thận có thể bị thương, cho nên có người cảm thấy ở nhà xem TV thì tốt hơn ra ngoài chơi.
今年是我第一次在台灣過新年。我跟老師、同學們先去一個同學家吃晚饭,再去參加101大樓的跨年活動。
Jīnnián shì wǒ dì yī cì zài Táiwān guò xīnnián. Wǒ gēn lǎoshī, tóngxuémen xiān qù yí gè tóngxué jiā chī wǎnfàn, zài qù cānjiā 101 dàlóu de kuànián huódòng.
Năm nay là lần đầu tiên mình đón năm mới ở Đài Loan. Mình cùng thầy giáo và các bạn học trước tiên đến nhà một bạn học ăn cơm tối, sau đó đi tham gia hoạt động đón năm mới ở tòa nhà 101.
我覺得最有意思的是看演唱會,很多人一起唱歌、跳舞,真熱鬧。
Wǒ juéde zuì yǒuyìsi de shì kàn yǎnchànghuì, hěn duō rén yìqǐ chànggē, tiàowǔ, zhēn rènào.
Mình cảm thấy thú vị nhất là xem ca nhạc, rất nhiều người cùng hát cùng nhảy, thật náo nhiệt.
我們都覺得今年在台北跨年是一個最特别的經驗。
Wǒmen dōu juéde jīnnián zài Táiběi kuànián shì yí gè zuì tèbié de jīngyàn.
Chúng mình đều cảm thấy đón năm mới năm nay ở Đài Bắc là một trải nghiệm đặc biệt nhất.
📚 詞彙 / Từ vựng (漢字|拼音|Tiếng Việt)
拼音Nghĩa
跨年kuàniánđón năm mới (giao thừa sang năm mới)
活動huódònghoạt động
zhùsống, ở
jiǔlâu
lần, lượt
guòtrải qua, ăn (Tết), mừng
新年xīnniánNăm mới
最後zuìhòucuối cùng
城市chéngshìthành phố
晚會wǎnhuìbuổi tiệc tối, dạ hội
熱鬧rènàonáo nhiệt
演唱會yǎnchànghuìbuổi ca nhạc
演唱yǎnchàngbiểu diễn ca hát
表演biǎoyǎnbiểu diễn
有意思yǒuyìsithú vị, có ý nghĩa
大樓dàlóutòa nhà lớn
zhàntrạm, ga; đứng
zuòngồi, đi (phương tiện)
歡迎huānyíngchào mừng, hoan nghênh
jìnvào
公園gōngyuáncông viên
shùcây
cây (lượng từ của cây)
環境huánjìngmôi trường, cảnh quan
jiǔrượu
餃子jiǎozihá cảo
包子bāozibánh bao
niú
ròuthịt
tāngcanh, súp
這麼/那麼zhème/nàmenhư thế này/như thế kia
zhòngnặng
cầm, lấy
日出rìchūbình minh, mặt trời mọc
教堂jiàotángnhà thờ
so với
同意tóngyìđồng ý
國家guójiāquốc gia
慶祝qìngzhùchúc mừng
交通jiāotōnggiao thông
警察jǐngchácảnh sát
小心xiǎoxīncẩn thận
受傷shòushāngbị thương
chǎngtrận, buổi, cuộc (lượng từ cho hoạt động)
wǎnmuộn, tối
台北101Táiběi 101Tòa nhà Taipei 101
gèngcàng, hơn
除夕夜chúxī yèđêm giao thừa
去拜年qù bàiniánđi chúc Tết
去拜拜qù bàibàiđi cúng bái
吃年夜飯chī niányè fànăn cơm tất niên
發紅包fā hóngbāophát lì xì
新年快樂xīnnián kuàilèchúc mừng năm mới
萬事如意wànshì rúyìvạn sự như ý
心想事成xīn xiǎng shì chéngmọi điều như ý nguyện
恭喜發財gōngxǐ fācáicung hỉ phát tài
年年有餘niánnián yǒuyúnăm nào cũng dư dả
© Bài 11 — Ẩn/hiện Pinyin & Nghĩa, nghe từng câu, danh sách từ vựng Hán-Pinyin-Nghĩa.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét