Thứ Sáu, 2 tháng 11, 2018

ADVANCED CHINESE


CHINESEPOD ADVANCED

抬槓
HTML
成長
HTML
留學國外
HTML
冥想
HTML
中醫養生 Chinese-medicine
HTML
出轨 Celebrity Affair
HTML
脱单 Finding a Partner
HTML
火冒三丈 Bloody Furious
HTML
网红经济 Internet Celebrity
HTML

金马奖 Film Festivals
HTML
家庭主夫 Househusband
HTML
喝水养生
HTML
管理老板
HTML
小学生
HTML
代理孕母 Surrogacy
HTML
晨型人
HTML
词库理论
HTML
全力以赴
HTML
不靠谱
HTML
培养自信
HTML
黑名单 Blacklisted
HTML
空姐 Dating a Female Flight Attendant
HTML
免税品
HTML
Getting Caught at Airport Security 机场安检
HTML
面试
HTML
社交恐惧症 Social Anxiety
HTML
南海爭端 South China Sea Dispute
HTML

Thứ Ba, 23 tháng 10, 2018

近義詞-扶輪社


Synonyms

這兩個意思一樣嗎?(Zhè liǎng ge cí yìsi yíyàng ma?
Do these two words have the same meaning?

1.沒關係(méi guānxī)  and 沒事 (méi shì)
沒關係 never mind, it doesn't matter
沒事 nothing to do, unemployed, no accidents, all right you don’t need to worry about that
These two words are the same meaning in China, but different in Taiwan. Taiwanese say 沒事 means that they are no accidents, you don’t need to worry about that.
1.         A:對不起!
A:Duìbuqǐ!
B:沒關係!(CHINA沒關係,沒事)
B:Méi guānxī ! ( CHINA méi guānxi, méishìr)
2.         A:你怎麼了?
A: Nǐ zěnme ?
B:我沒事。
B: Wǒ méi shì
3.         A:你沒事吧?
A: Nǐ méi shì ba
B:沒事。
B: Méi shì
4.         我這個週末沒事,可以跟你去玩。(CHINA)
Wǒ zhège zhōumò méi shì, kěyǐ gēn nǐ qù wán.
我這個週末有空,可以跟你去玩。(TAIWAN)
Wǒ zhège zhōumò yǒu kòng, kěyǐ gēn nǐ qù wán.

2.不必(búbì) and 不要(búyào)
不必means: not nessesary to do that, 不用(búyòng) has the same meaning with 不必 , but it is usually used in spoken more than不必 which is often used in formal situation and written language.
1.         我家離學校很近,可以走路去學校,不用(不必)做公車。
Wǒjiā lí xuéxiào hěn jìn, kěyǐ zǒulù qù xuéxiào, bú yòng (búbì) zuò gōngchē.
2.         醫生說我的病不用(不必)吃藥,在家休息幾天就好了。
Yīshēng shuō wǒ de bìng búyòng (búbì) chī yào, zàijiā xiūxí jǐ tiān jiù hǎole.
3.         第八課我已經學了,你不用(不必)再教我了。
Dì bā kè wǒ yǐjīng xuéle, nǐ búyòng (búbì) zài jiào wǒle.
4.         沒關係啊,你生病了就在家休息吧,不用(不必)來教我中文。等你的病好了我們再學。
Méiguānxi a, nǐ shēngbìngle jiù zàijiā xiūxí ba, búyòng (búbì) lái jiāo wǒ zhōngwén. Děng nǐ de bìng hǎole wǒmen zài xué.

不要 means: don’t, or don’t wantno

1.         不要!
Búyào!
2.         不要哭!
Búyào kū!
3.         我的中文說得不太好,請你不要笑我。
Wǒ de zhōngwén shuō de bú tài hǎo, qǐng nǐ búyào xiào wǒ.
4.         那個很貴又(and also)不好吃,你不要買。
Nàge hěn guì yòuand also bù hǎochī, nǐ búyào mǎi.
5.         你不要亂來。
Nǐ búyào luàn lái (亂來:act recklessly; unruly.

3.(yào) and 得(děi
has many meanings:  to want / to ask for / will / going to (as future auxiliary) / may / must…. , but the negative form 不要 usually means “don’t” and “don’t want”
1.         我要喝咖啡,要牛奶,不要糖。
Wǒ yào hē kāfēi, yào niúnǎi, búyào táng.
2.         你要早一點休息。
Nǐ yào zǎo yìdiǎn xiūxí.
3.         我明天要去台北。
Wǒ míngtiān yào qù Táiběi.
4.         買汽車要很多錢。
Mǎi qìchē yào hěnduō qián.
5.         想學好中文,就要努力學漢字。
Xiǎng xuéhǎo zhōngwén, jiù yào nǔlì xué hànzì.

  means  have to / must / ought to / to need to we have to use a verd after
1.         九點了,我得回家。( It’s nine o’clock now, I have to go home. )
Jiǔ diǎn le ,wǒ děi huí jiā.
2.         九點了,我要回家了。( It’s nine o’clock now, I am going to go home.)
Jiǔ diǎn le , wǒ yào huí jiā le .
3.         你要(得)早一點休息。( You must go to bed early. )
Nǐ yào zǎoděi yìdiǎn xiūxí.
Try to tell the differences between these two sentences:
A: 他的女朋友是巴西人,所以他得學葡萄牙文。
Tā de nǚpéngyǒu shì Bāxīrén, suǒyǐ tā děi xué pútáoyáwén.
B: 他的女朋友是巴西人,所以他要學葡萄牙文。
Tā de nǚpéngyǒu shì Bāxīrén, suǒyǐ tā yào xué pútáoyáwén.
How about 我要學中文。 And 我得學中文。

4.也許(yě xǔ ) and可能(kě néng)
也許and可能 have the same meaning when they are adverb, 可能is more uasally used in spoken language than 也許。However 可能 can be a noun, an adjective and 也許 can not.
1.         我明天也許(可能)不來。
Wǒ míngtiān yěxǔ (kěnéng) bù lái.
2.         我覺得不舒服,可能(也許)感冒了。
Wǒ juéde bù shūfú, kěnéng (yěxǔ) gǎnmào le.
3.         不可能!(不也許 Wrong sentence
Bù kěnéng !
4.         有可能!(有也許Wrong sentence
Yǒu kěnéng!
5.         今天星期天,他很可能不在宿舍。
Jīntiān xīngqítiān ,tā hěn kěnéng bú zài sùshè.




Thứ Năm, 27 tháng 9, 2018

CHUYÊN DẠY TIẾNG HOA ĐÀI LOAN

TIẾNG HOA KIỂU ĐÀI LOAN

  • Bạn sẽ kết hôn với ông xã người Đài Loan?
  • Bạn có dự định du học Đài Loan?
  • Bạn muốn đi xuất khẩu lao động Đài Loan?
  • Bạn dự định đi Đài Loan để du lịch?
  • Bạn nghe nói tiếng Hoa ở Đài Loan có khác so với tiếng Hoa ở Trung Quốc?
  • Bạn muốn học tiếng Hoa theo kiểu người Đài Loan sử dụng để hòa nhập hơn với cuộc sống ở Đài Loan?
  • Bạn đang muốn tìm một địa chỉ dạy tiếng Hoa theo chuẩn Đài Loan nhưng các trung tâm tiếng Hoa ở Việt Nam chỉ toàn dạy theo hệ thống của Trung Quốc?

Hãy tham gia học tiếng Hoa Đài Loan cùng chúng tôi để xóa tan mọi trở ngại và âu tư về ngôn ngữ.
Bạn sẽ được đào tạo tiếng Hoa chuẩn Đài Loan, theo cách của người Đài Loan và đương nhiên giáo trình cũng được mang từ Đài Loan về thiết kế phù hợp cho người Việt sử dụng.

GIÁO VIÊN:

Giáo viên Phạm Minh Trường: từng là chuyên viên huấn luyện tại công ty tài chính lớn nhất Đài Loan, cựu học sinh Trung tâm Hoa ngữ Đại học sư phạm Đài Loan,  học cao học tại Đại học ngoai ngữ Văn Tảo Cao Hùng Đài Loan, chuyên ngành: sư phạm tiếng Hoa đối ngoại. Với kinh nghiệm phong phú và lòng yêu nghề, thầy sẽ mang đến cho bạn những tiết học tiếng Hoa vui tươi và bổ ích, giúp bạn học tiếng Hoa một cách thoải mái và hiệu quả nhất.

GIÁO TRÌNH:

Hệ thống giáo trình Tiếng Hoa được mang về từ Đài Loan, do các giáo sư có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Hoa lâu năm tại Đài Loan biên soạn, đồng thời được giáo viên Việt Nam cải biên để phù hợp với cách tiếp cận và hoàn cảnh môi trường sống của người Việt. Hệ thống giáo trình đàm thoại cấp tốc, giáo trình tiếng Hoa tổng hợp từ cơ sở đến nâng cao, rèn luyện đầy đủ kỹ năng ngôn ngữ về nghe nói đọc viết phiên dịch cho học viên.
Bộ giáo trình Tiếng Hoa nghe nhìn thực dụng bản mới 新版 實用試聽華語
Bộ giáo trình tiếng Hoa sinh hoạt Viễn Đông 遠東生活華語
Bộ giáo trình tiếng Trung đương đại 當代中文課程
TIẾNG HOA ĐÀI LOAN ( Taiwan mandarin ) VÀ TIẾNG ĐÀI ( Taiwanese )

Nhiều bạn nghe nói sang Đài Loan cần học tiếng Đài, nhưng điều này là một hiểu lầm, người Đài Loan sử dụng chủ yếu tiếng Hoa, nhưng tiếng Hoa ở Đài Loan sẽ có sự khác biệt không nhỏ so với tiếng Hoa ở Trung Quốc về ngữ âm, từ vựng và cách biểu đạt ( giống như tiếng Việt ở Hà Nội so với tiếng Việt ở miền Nam Việt Nam ).

Bên cạnh đó một bộ phận người Đài Loan đặc biệt là người miền Nam và những người lớn tuổi còn sử dụng thêm một ngôn ngữ thứ 2 đó là tiếng Mân Nam, và đây chính là tiếng Đài mà mọi người nói đến, có 8 thanh điệu, mỗi một từ đều có thể đọc thành 2 âm khác nhau tùy vào câu từ phối ghép. Loại tiếng này rất khó học và thiếu giáo trình cũng như phương pháp dạy. Đồng thời cũng không có độ phổ biến lớn hơn tiếng Hoa. Các bạn có thể học vài câu để chém gió, còn muốn học cao hơn, bạn phải có nền tảng tiếng Hoa tốt, mới học tiếng Đài dễ hơn. Tóm lại, bạn có thể không cần học tiếng Đài, mà chỉ cần học tiếng Hoa kiểu Đài Loan là được.

Thanh điệu tiếng Đài có 8 thanh:
Quy luật biến điệu của tiếng Đài rất phức tạp:


SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA TIẾNG TRUNG QUỐC VÀ TIẾNG HOA ĐÀI LOAN

Tiếng Hoa kiểu Đài Loan khác với tiếng Hoa chuẩn Trung Quốc như thế nào?
Về phát âm: tiếng Hoa ở Đài Loan có âm nhẹ hơn, ít cong lưỡi hoặc hầu như không cong lưỡi, ít hoặc không có khinh thanh và âm er hóa, âm mũi trước và mũi sau hòa thành 1, bán nguyên âm i và u đọc nguyên là i và u chứ không đọc yi và wu như Trung Quốc.
  • Âm zh ch sh đọc gần giống z c s
  • Âm r có khi đọc giống l hoặc âm lưng lững giữa l và r
  • Âm e luôn đọc giống ơ, không có khi đọc "ơ" trong âm nhẹ rồi đọc "ưa" trong âm mạnh như tiếng Hoa ở Trung Quốc.
  • Vần an và ang có xu hướng đọc thành an hoặc có vùng lại đọc thành ang cho cả 2
  • Vần en và eng có xu hướng đọc thành en
  • Vần in và ing đều đọc là "inh"
  • Vần eng trong beng peng meng feng đọc là ong
  • Thanh 3 ở Đài Loan chỉ đọc nửa thanh, ít khi nào đọc đầy đủ, chỉ có trên lớp giáo viên nhấn mạnh mới đọc đủ thanh mà thôi.
Về từ vựng: Tiếng Hoa ở Đài Loan có từ vựng khác nhau so với Trung Quốc, điều này thì giống như tiếng Việt ở Nam Bắc Việt Nam ( lợn: heo, ngô: bắp, bát: chén...). Nếu người Đài Loan có quan tâm và xem phim Trung Quốc họ cũng sẽ hiểu tiếng Trung Quốc, nhưng họ không nói mà thôi. Hiện tại có hiện tượng di cưng ngôn ngữ, cho nên tiếng Hoa ở Đài Loan và Trung Quốc có xu hướng hòa trộn lẫn nhau, Nam Bắc dung hòa.
Tiếng ViệtTiếng Hoa Trug QuốcTiếng Hoa Đài Loan
Khoai tây土豆 (tǔ dòu)马铃薯 (mǎ líng shǔ)
Dứa菠萝 (bō luó)凤梨 (fèng lí)
Xe đạp自行车 (zì xíng chē)脚踏车(jiǎo tà chē)
Taxi出租车(chū zū chē)计程车 (jì chéng chē)
Tàu điện地铁 (dì tiě) 捷运 (jié yùn)
Cơm hợp盒饭 (hé fàn)便当 (biàn dāng)
Cà chua西红柿 (xī hóng shì)番茄 (fān qié)
Về chữ viết: người Đài Loan sử dụng chữ phồn thể, người Trung Quốc hiện nay dùng chữ giản thể, nếu có giao lưu qua lại, thì người Đài Loan vẫn đọc hiểu chữ giản thể cũng như người Trung Quốc vẫn đọc hiểu chữ phồn thể. 


Đồng thời, để dạy chữ Hán cho người bản xứ, Đài Loan dùng hệ thống chú âm phù hiệu, còn Trung Quốc sử dụng phiên âm hán ngữ để ghi âm đọc cho chữ Hán.
TIẾNG HOA CẦN THƠ, THÀNH CÔNG CÙNG TIẾNG HOA
01229009567 thầy Phạm Minh Trường
Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,Tiếng Đài Loan, tiếng Đài, tiếng Hoa Đài Loan, dạy tiếng Đài, học tiếng Đài, tiếng Hoa Cần Thơ,